HƯỚNG DẪN HỮU ÍCH VỀ HỆ SỐ PHÁT XẠ
Tất cả các vật liệu đều phát, hấp thụ và phản xạ năng lượng bức xạ. Hệ số phát xạ xác định mức độ mà bề mặt của các vật liệu khác nhau phát ra nhiệt dưới dạng năng lượng hồng ngoại, được đo trong khoảng từ 0 đến 1.
Dưới đây là hướng dẫn sơ bộ về hệ số phát xạ của các vật liệu khác nhau. Tuy nhiên, trong trường hợp chưa xác định đúng hệ số phát xạ, nên sử dụng một đầu dò để so sánh kết quả chính và điều chỉnh hệ số phát xạ cho nhiệt kế hồng ngoại, nhằm cung cấp các kết quả đo chính xác.
CÁCH TÍNH CÀI ĐẶT HỆ SỐ PHÁT XẠ CHÍNH XÁC
Với hệ số phát xạ của nhiều vật liệu thông dụng được liệt kê dưới đây, việc nhập giá trị hệ số phát xạ chính xác chỉ đơn giản là kiểm tra thông tin trong bảng.
Tuy nhiên, các giá trị trong bảng chỉ là ước tính. Hệ số phát xạ thực tế của bề mặt mà bạn đang cố gắng đo sẽ thay đổi nhẹ tùy theo màu sắc, độ dày và thậm chí là nhiệt độ của nó. Để xác minh độ chính xác của phép đo hồng ngoại, có thể cần lên kế hoạch kỹ lưỡng hơn.
Điều này đặc biệt đúng khi nhiệt kế hồng ngoại của bạn được cài đặt ở các giá trị hệ số phát xạ thấp. Vì các vật liệu có hệ số phát xạ thấp có nghĩa là những vật phát xạ kém năng lượng hồng ngoại, nên nhiệt kế hồng ngoại sẽ khuếch đại mức độ bức xạ hồng ngoại mà chúng phát hiện khi thực hiện các phép tính. Điều này có thể dẫn đến việc phóng đại các sai số nhỏ và làm cho các phép đo nhiệt độ ở cài đặt thấp có vẻ không ổn định.
CÓ HAI CÁCH ĐỂ XỬ LÝ VẤN ĐỀ NÀY:
1. Sử dụng đầu dò bề mặt và đồng hồ đo để giúp xác định chính xác cài đặt hệ số phát xạ phù hợp cho nhiệt kế hồng ngoại của bạn.
2. Sử dụng miếng dán có hệ số phát xạ cao giữa bề mặt mục tiêu và nhiệt kế hồng ngoại.
CỐ ĐỊNH HỆ SỐ PHÁT XẠ Ở MỘT SỐ NHIỆT KẾ
Hệ số phát xạ cố định là cài đặt cố định trên một số nhiệt kế hồng ngoại, thường là 0.95 hoặc 0.97, nhằm đơn giản hóa quá trình sử dụng trong khi vẫn phù hợp với hầu hết các bề mặt vật liệu, bao gồm gần như tất cả các loại thực phẩm.
Một số nhiệt kế hồng ngoại khác có cài đặt hệ số phát xạ có thể điều chỉnh từ 0 đến 1, cho phép bạn cài đặt nhiệt kế hồng ngoại để đo chính xác hơn cho loại bề mặt đang được đo, đặc biệt là khi đo các bề mặt không hữu cơ.
VẬT LIỆU VÀ HỆ SỐ PHÁT XẠ
Vật liệu |
Hệ số phát xạ |
|
Vật liệu |
Hệ số phát xạ |
Aluminium: anodised |
0.77 |
|
Brass: oxidized |
0.61 |
Aluminium: polished |
0.05 |
|
Brick: common |
0.81 – 0.86 |
Asbestos: board |
0.96 |
|
Brick: common, red |
0.90 |
Asbestos: fabric |
0.78 |
|
Brick: facing, red |
0.92 |
Asbestos: paper |
0.93 |
|
Brick: fireclay |
0.75 |
Asbestos: slate |
0.96 |
|
Brick: masonry |
0.94 |
Brass: highly polished |
0.03 |
|
Brick: red |
0.90 |
|
||||
Carbon: candle soot |
0.95 |
|
Copper: oxidized |
0.65 |
Carbon: graphite, filed surface |
0.98 |
|
Copper: polished |
0.05 |
Carbon: purified |
0.80 |
|
Enamel: lacquer |
0.90 |
Cement |
0.54 |
|
Fabric: Hessian, green |
0.88 |
Charcoal: powder |
0.96 |
|
Fabric: Hessian, uncoloured |
0.87 |
Chipboard: untreated |
0.90 |
|
Fibreglass |
0.75 |
Chromium: polished |
0.10 |
|
Fibre board: porous, untreated |
0.85 |
Clay: fired |
0.91 |
|
Fibre board: hard, untreated |
0.85 |
Concrete |
0.92 |
|
Filler: white |
0.88 |
Concrete: dry |
0.95 |
|
Firebrick |
0.68 |
Concrete: rough |
0.92 – 0.97 |
|
Formica |
0.94 |
|
||||
Galvanized Pipe |
0.46 |
|
Gypsum |
0.8 – 0.9 |
Glass |
0.92 |
|
Hardwood: across grain |
0.82 |
Glass: chemical ware (partly transparent) |
0.97 |
|
Hardwood: along grain |
0.68 – 0.73 |
Glass: frosted |
0.96 |
|
Ice |
0.97 |
Glass: frosted |
0.7 |
|
Iron: heavily rusted |
0.91 – 0.96 |
Glass: polished plate |
0.94 |
|
Lacquer: bakelite |
0.93 |
Glass: polished |
0.025 |
|
Lacquer: dull black |
0.97 |
Gold: non polished |
0.47 |
|
Lampblack |
0.96 |
Granite: natural surface |
0.96 |
|
Limestone: natural surface |
0.96 |
Graphite: powder |
0.97 |
|
Mortar |
0.87 |
Gravel |
0.28 |
|
Mortar: dry |
0.94 |
|
||||
P.V.C. |
0.91 – 0.93 |
|
Paper: white bond |
0.93 |
Paint: 3M, black velvet coating 9560 series optical black |
1.0 |
|
Paper: yellow |
0.72 |
Paint: aluminium |
0.45 |
|
Paper: tar |
0.92 |
Paint, oil: average of 16 colours |
0.94 |
|
Paper: tar |
0.83 |
Skin, human |
0.98 |
|
Varnish: flat |
0.93 |
- Lựa Chọn Đầu Dò Nhiệt Độ (23.01.2021)
- Công Nghệ Kháng Khuẩn Biomaster (08.04.2017)
- Chính Sách & Quy Định Chung (05.07.2017)
- Hỗ Trợ Mua Hàng & Thanh Toán (23.05.2017)
- Chính Sách Vận Chuyển, Giao - Nhận (05.07.2017)
- Chính Sách Bảo Hành - Đổi- Trả Sản Phẩm (19.04.2017)
- Chính Sách Bảo Mật Thông Tin (05.07.2017)